Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2010:1977 được ban hành với nội dung nêu vềcác thông số cơ bản của Xi lanh lồng thủy lực và khí nén. Những thông số cơ bản áp dụng trong tiêu chuẩn này chính là dành cho xilanh lồng thủy lực và khí nén tác dụng một chiều và hai chiều.
Áp suất danh nghĩa phải phù hợp với những giá trị quy định trong bảng dưới đây.
Bảng 1: Áp suất danh nghĩa
Những kích thước cơ bản của xi lanh (pittông, trụ trơn) và cán của pít tông phải được chọn theo các dãy số quy định trong bảng 2 – 4 (dưới đây) phù hợp với hình vẽ 1 – 2 về xilanh tác dụng một chiều hoặc hai chiều.
Khi chọn các kích thước bạn cần phải ưu tiên chọn dãy cơ bản
Hình vẽ 1: Xilanh tác dụng một chiều.
Hình vẽ 2: Xilanh tác dụng hai chiều.
Về đường kính của xilanh (D1) và cán pittông (d1) tầng thứ nhất, mm ta có bảng dưới đây:
Bảng 2:
Đường kính của xilanh (D2, …, DN) và cán pittông (d2, …, dn) tầng thứ hai và những tầng tiếp theo, mm
Bảng 3:
Dãy cơ bản | Dãy phụ | Dãy cơ bản | Dãy phụ | Dãy cơ bản | Dãy phụ |
10 | – | 100 | – | 1 000 | – |
– | – | – | 105 | – | 1 060 |
– | – | – | 110 | – | 1 120 |
– | – | – | 120 | – | 1 180 |
12 | – | 125 | – | 1 250 | – |
– | – | – | 130 | – | 1 320 |
– | 14 | – | 140 | – | 1 400 |
– | – | – | 150 | – | 1 500 |
16 | – | 160 | – | 1 600 | – |
– | – | – | 170 | – | – |
– | 18 | – | 180 | – | – |
– | – | – | 190 | – | – |
20 | – | 200 | – | – | – |
– | – | – | 210 | – | – |
– | 22 | – | 220 | – | – |
– | – | – | 240 | – | – |
25 | – | 250 | – | – | – |
– | – | – | 260 | – | – |
– | 28 | – | 280 | – | – |
– | – | – | 300 | – | – |
32 | – | 320 | – | – | – |
– | – | – | 340 | – | – |
– | 36 | – | 360 | – | – |
– | – | – | 380 | – | – |
40 | – | 400 | – | – | – |
– | – | – | 420 | – | – |
– | 45 | – | 450 | – | – |
50 | – | – | 480 | – | – |
– | – | 500 | – | – | – |
– | – | – | 530 | – | – |
– | 56 | – | 560 | – | – |
– | 60 | – | 600 | – | – |
63 | – | 630 | – | – | – |
– | 65 | – | 670 | – | – |
– | 71 | – | 710 | – | – |
– | 75 | – | 750 | – | – |
80 | – | 800 | – | – | – |
– | 85 | – | 850 | – | – |
– | 90 | – | 900 | – | – |
– | 95 | – | 950 | – | – |
Bảng 4: Chiều dài khoảng chạy của một tầng L1, …, Ln
Trên đây là một số nội dung của tiêu chuẩn TCVN 2010:1977 vềcác thông số cơ bản của Xi lanh lồng thủy lực và khí nén, bạn có thể tải tài liệu về tham khảo tại đây!.